Người lái xe máy mắc phải 55 lỗi sau đây sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 24 tháng (tùy vào mức độ vi phạm, hành vi lỗi) theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
TT |
Hành vi vi phạm |
Căn cứ pháp lý |
Thời gian bị tước Giấy phép lái xe |
1 |
Chở theo từ 03 (ba) người trở lên trên xe |
Điểm b Khoản 4 Điều 6 |
01 đến 03 tháng |
2 |
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông |
Điểm c Khoản 4 Điều 6 |
|
3 |
Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, |
Điểm i Khoản 4 Điều 6 |
|
4 |
Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông |
Điểm m Khoản 4 Điều 6 |
|
5 |
Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc |
Điểm b Khoản 5 Điều 6 |
|
6 |
Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ |
Điểm đ Khoản 5 Điều 6 |
|
7 |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn |
Khoản 6 Điều 6 |
|
8 |
Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy |
Điểm a Khoản 7 Điều 6 |
|
9 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h |
Điểm a Khoản 8 Điều 6 |
|
10 |
Tổ chức thực hiện hành vi cản trở hoặc không chấp hành yêu cầu |
Khoản 7 Điều 11 |
|
11 |
Điều khiển xe đăng ký tạm hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép |
Điểm c Khoản 5 Điều 17 |
|
12 |
Vượt rào chắn đường ngang, cầu chung khi chắn đang dịch chuyển; |
Khoản 9 Điều 46 |
|
13 |
Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông |
Điểm d Khoản 5 Điều 17 |
01 đến 03 tháng (Đồng thời tịch thu phương tiện) |
14 |
Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây |
Điểm b Khoản 7 Điều 6 |
02 đến 04 tháng |
15 |
Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện |
Điểm c Khoản 7 Điều 6 |
|
16 |
– Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển – Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị; – Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh; – Điều khiển xe thành nhóm từ 02 (hai) xe trở lên chạy quá tốc độ quy định. |
Khoản 9 Điều 6 |
|
17 |
Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần các lỗi sau đây: – Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển – Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị; – Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh; – Điều khiển xe thành nhóm từ 02 (hai) xe trở lên chạy quá tốc độ quy định. |
Khoản 9 Điều 6 |
03 đến 05 tháng (Đồng thời tịch thu phương tiện) |
18 |
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ |
Điểm a Khoản 1 Điều 6 |
02 đến 04 tháng |
19 |
Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền |
Điểm c, Khoản 1 Điều 6 |
|
20 |
Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn |
Điểm d Khoản 1 Điều 6 |
|
21 |
Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người |
Điểm đ Khoản 1 Điều 6 |
|
22 |
Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước và gây tai nạn giao thông |
Điểm e Khoản 1 Điều 6 |
|
23 |
Sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều và gây tai nạn giao thông |
Điểm g Khoản 1 Điều 6 |
|
24 |
Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù) và gây tai nạn giao thông |
Điểm h Khoản 1 Điều 6 |
|
25 |
Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao |
Điểm i Khoản 1 Điều 6 |
|
26 |
Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 3 (ba) xe trở lên và gây tai nạn giao thông |
Điểm b Khoản 2 Điều 6 |
|
27 |
Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm |
Điểm c Khoản 2 Điều 6 |
|
28 |
Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; |
Điểm d Khoản 2 Điều 6 |
|
29 |
Tránh xe không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược |
Điểm đ Khoản 2 Điều 6 |
|
30 |
Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe và gây tai nạn giao thông |
Điểm h Khoản 2 Điều 6 |
|
31 |
Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường và gây tai nạn giao thông |
Điểm a Khoản 3 Điều 6 |
|
32 |
Không giảm tốc độ hoặc không nhường đường khi điều khiển xe chạy |
Điểm b Khoản 3 Điều 6 |
|
33 |
Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập |
Điểm đ Khoản 3 Điều 6 |
|
34 |
Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên và gây tai nạn giao thông |
Điểm g Khoản 3 Điều 6 |
|
35 |
Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe |
Điểm h Khoản 3 Điều 6 |
|
36 |
Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ |
Điểm m Khoản 3 Điều 6 |
|
37 |
Người ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển |
Điểm n Khoản 3 Điều 6 |
|
38 |
Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính và gây tai nạn giao thông |
Điểm o Khoản 3 Điều 6 |
|
39 |
Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ |
Điểm a Khoản 4 Điều 6 |
|
40 |
Chở theo từ 03 (ba) người trở lên trên xe và gây tai nạn giao thông |
Điểm b Khoản 4 Điều 6 |
|
41 |
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông và gây tai nạn giao thông |
Điểm c Khoản 4 Điều 6 |
|
42 |
Dừng xe, đỗ xe trên cầu và gây tai nạn giao thông |
Điểm d Khoản 4 Điều 6 |
|
43 |
Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không |
Điểm g Khoản 4 Điều 6 |
|
44 |
Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, |
Điểm i Khoản 4 Điều 6 |
|
45 |
Người điều khiển xe hoặc người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, |
Điểm k Khoản 4 Điều 6 |
|
46 |
Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông và gây tai nạn giao thông |
Điểm m Khoản 4 Điều 6 |
|
47 |
Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc và gây tai nạn giao thông |
Điểm b Khoản 5 Điều 6 |
|
48 |
Chạy trong hàm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần; vượt xe |
Điểm d Khoản 5 Điều 6 |
|
49 |
Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ và gây tai nạn giao thông |
Điểm đ Khoản 5 Điều 6 |
|
50 |
Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định và gây tai nạn giao thông |
Điểm e Khoản 5 Điều 6 |
|
51 |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người thi hành công vụ |
Điểm b Khoản 8 Điều 6 |
03 đến 05 tháng |
52 |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn |
Điểm c Khoản 8 Điều 6 |
|
53 |
Vi phạm các quy định sau đây mà gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ: – Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển – Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị. – Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh. – Điều khiển xe thành nhóm từ 02 (hai) xe trở lên chạy quá tốc độ quy định.
|
Khoản 10 Điều 6 |
|
54 |
Đua xe trái phép |
Điểm b Khoản 4 Điều 34 |
03 đến 05 tháng (Đồng thời tịch thu phương tiện) |
55 |
Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy (trong trường hợp có Giấy phép lái xe) |
Khoản 11 Điều 6 |
22 đến 24 tháng |
Nghị định này bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2016.