Quy định mới về học phí giáo dục mầm non, phổ thông, đại học (Jan 12 2024)

Chính phủ đã ban hành Nghị định 97/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy
định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch
vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

1. Học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông

Theo khoản 3 Điều 9 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP, từ năm học
2023 – 2024 trở đi, khung học phí được điều chỉnh theo tỷ lệ phù hợp với
điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc
độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân nhưng không
quá 7,5%/năm.

Tại Nghị định 97/2023/NĐ-CP, Chính phủ sửa đổi quy định
thành: Đối với cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Giữ ổn
định mức thu học phí từ năm học 2023 – 2024 bằng mức thu học phí của năm học
2021 – 2022 do Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành áp dụng tại địa phương.

Đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo
dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Cơ sở giáo dục xây dựng mức thu
học phí trên cơ sở định mức kinh tế – kỹ thuật, định mức chi phí, trình Ủy ban
nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt.

2. Học phí đối với giáo dục đại học

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP, mức trần học phí năm học 2021 –
2022 và năm học 2022 – 2023 đối với các ngành đào tạo của các cơ sở giáo dục
đại học công lập được áp dụng bằng mức trần học phí của các cơ sở giáo dục đại
học công lập do Nhà nước quy định áp dụng cho năm học 2020 – 2021, mức cụ thể
như sau:

Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học
tại các cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi
đầu tư như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng

 

Khối ngành

Năm học 2021 – 2022 và năm học
2022 – 2023

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

980

Khối ngành II: Nghệ thuật

1.170

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

980

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

1.170

Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin,
công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng,
nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1.170

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

1.430

Khối ngành VI.2: Y dược

1.430

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí
và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ
vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

980

 

 3. Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại
học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi
đầu tư như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng

 

Khối ngành

Năm học 2021 – 2022 và năm học 2022 – 2023

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

2.050

Khối ngành II: Nghệ thuật

2.400

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

2.050

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

2.400

Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin,
công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng,
nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

2.400

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

5.050

Khối ngành VI.2: Y dược

5.050

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí
và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ
vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

2.050

 4. Học phí từ năm học 2023-2024 đến năm học
2026-2027 như sau:

Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự
bảo đảm chi thường xuyên như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng

 

Khối ngành

Năm học 2023 –
2024

Năm học
2024 – 2025

Năm học 2025 – 2026

Năm học
2026 – 2027

Khối ngành I: Khoa
học giáo dục và đào tạo giáo viên

1.250

1.410

1.590

1.790

Khối ngành II: Nghệ
thuật

1.200

1.350

1.520

1.710

Khối ngành III: Kinh
doanh và quản lý, pháp luật

1.250

1.410

1.590

1.790

Khối ngành IV: Khoa
học sự sống, khoa học tự nhiên

1.350

1.520

1.710

1.930

Khối ngành V: Toán,
thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản
xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1.450

1.640

1.850

2.090

Khối ngành VI.1: Các
khối ngành sức khỏe khác

1.850

2.090

2.360

2.660

Khối ngành VI.2: Y
dược

2.450

2.760

3.110

3.500

Khối ngành VII: Nhân
văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du
lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi
trường

1.200

1.500

1.690

1.910

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Nguồn:chinhphu.vn

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *